5. Nova aŭto

Bảng biểu từ

Biểu từ là từ được hình thành qua một cái bảng, vào phần Phụ lục để xem nó. Chú ý đến tính hệ thống của nó: nghĩa của tất cả 45 từ trong từng ô được hình thành dựa trên từng yếu tố của hàng ngang đầu và cột dọc đầu tiên. Ví dụ như các từ sau:

  • ĉio – mọi việc, vạn vật (nói chung)
  • ĉiu – mỗi thứ, mỗi người (cụ thể)
  • ĉiuj – mọi người, mọi người (cụ thể)
  • ĉiam – mọi lúc
  • iom – một chút

Một vài từ có thể được thêm hậu tố -j (số nhiều) và -n (tân cách).

  • Hậu tố -j chỉ được thêm vào -u and -a. (Không có ĉio vì nó đã bao trùm cả số nhiều.)
  • Hậu tố -n có thể được thêm vào -o, -u, -a-e.

Lưu ý các biểu từ có chứa -o-u. Các biểu từ có chứa -o chỉ những không rõ, được nói chung chung. Còn khi ta nói đến những thứ cụ thể, ta dùng các từ có chứa -u.

  • Ĉu vi konas tiun libron? – Bạn có biết cuốn sách đó không? (Một cuốn sách cụ thể)
  • Ne, mi ne komprenas tion, kion vi parolis pri. – Không, tôi không hiểu gì về cái mà bạn đang nói cả.

Kio

  • Kio – việc gì, cái gì
  • kion – cái gì (ở tân ngữ)

Ví dụ:

  • Kio okazis? – Chuyện gì đã xảy ra vậy?
  • Kion vi manĝas? Kukon mi manĝas. – Bạn đang ăn cái gì vậy? Mình đang ăn bánh ngọt.

Kiu

  • Kiu – ai đó (số ít), cái nào đó
  • kiun – ai đó (số ít), cái nào trong số đó (đứng ở tân ngữ)
  • kiuj – những ai (số nhiều), mấy cái nào
  • kiujn – những ai (số nhiều), những cái nào trong số đó (đứng ở tân ngữ)

Kia

Từ này rất khó để phân biệt với kiel, do khi dịch ra cả hai đều là "như thế nào".

Kia: ra sao, có tính chất gì.

Kiel: làm như thế nào, theo cách gì.

Ví dụ:

  • Kia estas la vetero? – Thời tiết như thế nào?
  • Kian aŭton vi havas? – Bạn có chiếc xe hơi hiệu gì vậy?
  • Kiaj estas ŝiaj leteroj? – Bức thư của cô ấy như thế nào?
  • Kiajn fotojn vi faris? – Bạn đã chụp những bức ảnh thể loại gì vậy?

Người ta còn dùng cả hai trong các câu cảm thán.

  • Kia nova aŭto! – Quả là một chiếc xe hơi đời mới!
  • Kiel beleta tiu knabino estas! – Thật là một cô bé xinh xắn!

Kie

  • Kie – ở đâu, ở tại nơi nào
  • Kien – đến đâu, đi đến nơi nào

Ví dụ:

  • Kie mi estas? – Tôi đang ở nơi nào?
  • Kien vi iras? – Bạn đang đi đến vậy?

Kết hợp cùng với các giới từ

  • Al kiu – đến ai, ai (đã) đến
  • kun kiu – cùng với ai, ai (đã) cùng với
  • al tiu – tới người đó
  • inter tiuj – giữa những cái đó

Mức độ so sánh

So sánh hơn được hình thành bằng pli:

  • pli bona – tốt hơn
  • pli granda – to lớn hơn

So sánh nhất được hình thành bằng plej:

  • plej bona – tốt nhất
  • plej granda – to nhất

Từ ol được dùng để thay thế từ than của tiếng Anh, trong tiếng Việt không có từ tương đồng. Chỉ duy nhất dùng ol khi so sánh hơn.

  • pli bona ol vi – tốt hơn bạn

Than khi so sánh nhất thì sẽ dùng el.

  • La plej bona el ĉiuj – Đứa tốt nhất trong bọn chúng.

Ghi nhớ:

  • So sánh hơn: pli … ol
  • So sánh nhất: la plej … el

Pliplej còn có thể dùng với trạng từ.

  • pli rapide – nhanh hơn
  • plej rapide – nhanh nhất

Dum

Dum vừa được dùng như một giới từ ("trong lúc") vừa là liên từ kết nối hai mệnh đề ("trong khi").

  • Li sidas dum la manĝo. – Anh ấy ngồi trong khi ăn.
  • Ŝi skribas dum li legas. – Cô ấy viết trong khi anh ấy đọc.

Ĉi

Trợ từ ĉi được dùng với các biểu từ bắt đầu bằng ti- để chỉ phạm vi gần. Việc ĉi đứng trước hay đứng sau không quan trọng.

  • tiu – cái đó, người đó / tiu ĉi hoặc ĉi tiu – cái này, người này
  • tie – ở đó / tie ĉi hoặc ĉi tie – ở đây

Người ta còn dùng ĉi cho các cụm từ rút gọn như:

  • ĉi-matene = en ĉi tiu mateno – sáng này
  • ĉi-nokte = en tiu ĉi nokto – đêm nay
  • ĉi-jare = en ĉi tiu jaro – năm nay

Hậu tố -ind

có nghĩa là "đáng để làm gì đó" hoặc "xứng đáng".

  • aŭskultinda – đáng để lắng nghe
  • leginda – đáng để đọc
  • bedaŭrinde – không may (nghĩa đen: đáng để tiếc)
  • nedankinde – đáp lại lời cảm ơn dankon (nghĩa đen: không đáng để được cảm ơn)