6. Maja

Dùng -u trong mệnh đề

Hậu tố -u không chỉ được dùng để đưa ra các các mệnh lệnh, mà còn có thể sử dụng trong một mệnh đề mới, bằng các thêm ke sau động từ. Từ đó ta có thể đặt các câu cầu khiến, khuyên nhủ và cầu mong.

  • Mi deziras, ke vi lernu. – Tôi muốn bạn đi học đi.
  • La patro insistas, ke mi iru. – Cha cứ yêu cầu tôi phải đi.

Giới từ je

Giới từ je không có một nghĩa nhất định. Nó bao trùm tất cả giới từ, nhưng việc sử dụng nó vô cùng giới hạn. Nó chỉ được sử dụng trong trường hợp không có giới từ nào phù hợp hay không thể thể hiện được ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt. Trong những trường hợp đó, je được dùng để dịch từ lúc khi chỉ thời gian.

  • Je kioma horo vi venos? – Bạn sẽ đến lúc mấy giờ? (nghĩa đen: Vào lúc bao nhiêu giờ đồng hồ bạn sẽ đến?)
  • Je la kvina horo. – Lúc năm giờ.

Một số ví dụ khác ngoài việc chỉ thời gian:

  • Mi kredas je mia amiko. – Tôi tin tưởng vào bạn bè của tôi.
    • Chữ vào nếu theo nghĩa đen là đi vào, vào trong.
  • Je la barbo de Zamenhof! – Thề có bộ râu của ông Zamenhof chứng giám!
  • Li vetas je la ĉevaloj. – Anh ấy cá cược vào mấy con ngựa.
  • Ili vizitos nin je lundo. – Họ sẽ đến thăm chúng ta vào ngày thứ hai.

Ngoại trừ việc sử dụng nó cho thời gian, người ta cũng có thể thay thế je bằng việc thêm tân ngữ -n vào mà không thêm bất cứ giới từ nào khác (không giống như các bài trước, ta dùng tân ngữ -n với giới từ để chỉ hướng của hành động). Sử dụng ví dụ trên:

  • Ili vizitos nin je lundo. – Họ sẽ đến thăm chúng ta vào ngày thứ hai.
  • Ili lundon vizitos nin . – Vào ngày thứ hai, họ sẽ đến thăm chúng ta.

Động từ Farti

Động từ này thường được sử dụng trong cụm từ:

  • Kiel vi fartas? – Bạn sao rồi? (hỏi thăm ai đó)

Vào các bài sau, ta có thể đính kèm thêm các hậu tố để tạo ra các từ như:

  • fariĝi – trở nên, trở thành
  • farigi - bắt phải làm

Hậu tố -et

tạo các từ có nghĩa nhỏ hơn, kém hơn so với nghĩa gốc.

  • libreto – tập sách nhỏ
  • beleta – xinh xắn
  • varmeta – ấm áp

Hậu tố -eg

tạo các từ có nghĩa lớn hơn, phóng đại hơn so với nghĩa gốc.

  • librego – quyển sách to lớn
  • varmega – nóng nực, nóng như thiêu đốt
  • belega – nguy nga, tráng lệ, oai hùng, hùng vĩ
  • bonega – hơn hẳn, vượt trội, xuất sắc

Hậu tố -iĝ

có nghĩa là "trở nên", "trở thành". Chủ ngữ thực hiện việc gì đó để chính bản thân chủ ngữ biến đổi, trở thành một tính chất khác.

Hậu tố này được dùng để tạo nên ngoại động từ. Ngoại động từ là động từ không cần có tân ngữ theo sau nó.

Một cách để ghi nhớ và phân biệt với -ig-iĝ có âm ĝ giống tr của tiếng Việt trong trở thành.

  • riĉi – trở nên giàu có
  • trankvili – bình tĩnh, trở nên yêu tĩnh
  • resani – trở nên khoẻ mạnh trở lại, bình phục lại, khỏi bênh
  • geedzi – trở thành vợ chồng với nhau, kết hôn